Với một người chơi casino chuyên nghiệp, việc hiểu được ý nghĩa của các thuật ngữ casino vô cùng quan trọng. Điều này sẽ giúp cho chúng ta không bị bỡ ngỡ trong lúc chơi. Cho nên, nếu bạn cũng đang chập chững bước vào lĩnh vực này cần ghi nhớ các thuật ngữ trong casino sau đây. Cùng TDTC tìm hiểu ngay nhé.
Thuật ngữ casino là gì?
Thuật ngữ casino là những từ, cụm từ được sử dụng trong các trò chơi tại casino. Hầu hết các thuật ngữ mà các nhà cái dùng đều bằng tiếng Anh. Cho nên trước khi chơi bài, cần phải tìm hiểu và nghiên cứu về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành casino.

Việc hiểu về các thuật ngữ từ vựng tiếng Anh trong casino sẽ giúp ích rất nhiều cho người chơi. Người chơi sẽ không gặp phải các rắc rối khi dealer nói ra một thuật ngữ nào đó. Bạn sẽ hiểu về các trò chơi tốt hơn, đồng giúp bạn thực hiện các thao tác đặt cược tốt hơn, chuẩn xác hơn.
Những từ vựng tiếng Anh về casino trên thực tế không quá khó. Chỉ cần dành chút ít thời gian đọc và ghi nhớ các thuật ngữ trong casino thì bạn sẽ không bao giờ đặt cược sai. Từ đó tránh trường hợp bị mất tiền oan khi chơi casino. Ngoài ra việc hiểu về các từ vựng tiếng Anh trong casino cũng là cách để bạn thể hiện mình là dân chơi chuyên nghiệp.
Các thuật ngữ casino bắt buộc phải nhớ
Là một dân chơi casino chuyên nghiệp và để biết cách chơi casino luôn thắng thì người chơi tuyệt đối không thể bỏ qua các thuật ngữ casino cơ bản sau đây:

- Action: Là thông báo về số tiền người chơi dùng để đặt trong một ván chơi tại casino.
- Add on: Nghĩa là người chơi đặt cược thêm.
- Ante: Thuật ngữ casino này thường gặp ở các trò chơi chi bài như Poker. Đây chính là tiền mù được đặt trước khi 1 lượt chia bài bắt đầu.
- All in: Theo từ vựng tiếng Anh chuyên ngành casino thì All in chính là cược tất cả, chơi tất tay. Nghĩa là bạn cược tất cả số tiền mà mình có.
- Bank bet: Đây là mức cược cụ thể do nhà cái quy định. Đây chính là mức cược giới hạn tối thiểu hoặc tối đa mà người chơi được phép cược trong ván chơi.
- Bankroll: Theo ý nghĩa của từ vựng tiếng Anh trong casino thì Bankroll chính là số vốn mà người chơi sử dụng để tham gia đánh bạc.
- Banker: Từ vựng tiếng Anh này dùng để chỉ nhà cái. Ở các sòng bài trực tuyến thì Dealer chính là đại diện cho các nhà cái để tương tác với người chơi. \
- Bead: Từ tiếng Anh này có nghĩa là đặt cược ẩn danh. Người chơi đặt cược qua một người khác, ở một cửa khác có thể ngay trong ván chơi mà người đó đang tham gia.
- Betting limit: Thuật ngữ casino này nghĩa là giới hạn đặt cược. Thường thì mỗi một bàn chơi casino đều có một giới hạn đặt cược nhất định. Người chơi sẽ căn cứ vào điều kiện của mình để lựa chọn game phù hợp.
- Betting table: Từ tiếng Anh này trong casino nghĩa là bàn đặt cược.
- Blind bet: Cụm từ này dùng để chỉ về hành động đặt cược mà không cần nhìn bài.
- Bluff: Từ này được dùng để chỉ về hành động cược láo. Hầu hết các cao thủ đều áp dụng chiến thuật cược láo để đánh đòn tâm lý đối thủ.
- Bonus: Chỉ về khoản tiền được thưởng thêm khi chơi bài. Hầu hết ở các nhà cái dù thắng hay thua, nhưng nếu bạn đặt cược 1 số tiền lớn đều được bonus bằng tiền hoặc bằng vòng cược.
- Buck: Nghĩa của từ này là cược nhanh.
- Buy in: Từ tiếng Anh này có nghĩa là nên mua thêm.
- Bookmaker: Từ này có nghĩa là người chơi đồng ý đặt cược.
- Black book: Từ này được dùng để chỉ những người chơi không được nhà cái hoan nghênh và bị cấm chơi.
- Cage: Thuật ngữ casino chỉ hành động thu ngân hoặc đổi chip ở các sòng bài.
- Case money: Dòng tiền khẩn cấp.
- Card washing: Yêu cầu xào lại bài trước khi chia.
- Case bet: Đặt cược hết toàn bộ số chip trong 1 ván chơi.
- Croupier/ dealer: người chia bài.
- Carte: chia thêm hoặc rút thêm 1 lá bài.
- Caller: Người phục vụ tại sòng bài.
- Cash out: rút tiền lại.
- Dog: Người chơi ở thế yếu dễ bị thua.
- Dog Player: đặt cược vào cửa cược dưới.
- Deck: bộ bài.
- Draw: Rút bài từ bộ bài còn lại.
- Deposit: Nạp thêm tiền.
- Double: Cược gấp đôi.
- Double Pot: Thưởng gấp đôi.
- Edge: Người chơi đang có lợi thế dễ thắng.
- Firing: Sảnh cươc thương gia/ Sảnh cược Vip.
- Flat betting: Đặt cược với 1 số tiền nhất định ở tất cả các ván chơi.
- Fish: Thuật ngữ casino dùng để chỉ người chơi bị thua nhiều tiền nhất.
- Hand: Số lượng lá bài được chia trong 1 ván chơi.
- Hit: Rút thêm 1 lá bài nữa.
- Hot: Dùng để chỉ người chiến thắng.
- Hot streak: Những người thắng liên tục.
- Handle: Tổng số tiền đặt cược.
- High roller: Người chơi tham gia thường xuyên ở sòng bài.
- Insurance: Khoản tiền cược mà người chia bài yêu cầu người chơi đặt cược.
- Juice: tiền hoa hồng của các nhà cái.
- Jackpot: Dùng để chỉ giá trị tiền thưởng được cộng dồn trong slot games.
- Loss bet: chỉ hành động cược ngược.
- Lobby: Sảnh đợi trước khi bước vào phòng chơi.
- Match play: Nhà cái tổ chức giải đấu cho các người chơi thi đấu với nhau.
- Maximum bet: Giới hạn số tiền cược lớn nhất.
- Minimum bet: Giới hạn số tiền cược nhỏ nhất.
- Natural win: Dùng để chỉ việc người chơi thắng tự nhiên.
- Pot: Tổng tiền cược của bàn chơi.
- Payout table: Bảng tiền thưởng của bàn chơi.
- Pit/pit boss: Dùng để chỉ cho khu vực dành riêng cho nhà cái. Đây là khu vực mà người chơi không được vào.
- Payout Percentage: Người chơi được chia tiền thưởng từ nhà cái.
- Odds: Tỷ lệ tiền thưởng.
- Overlay: Đặt cược theo người chơi đang có lợi thế.
- River: Dùng để chỉ lượt bài chốt.
- Run: Chỉ hành động cược bổ sung.
- Showdown: hành động lật bài của người chơi.
- Sign-up Bonus: Tiền thưởng dành cho tân thủ.
- Vip: Dùng để chỉ về người chơi hạng đặc biệt của sòng bài.
- Whale: Dùng để chỉ về hành động người chơi cược lớn.
- Welcome bonus: Số tiền mà tân thủ được tặng thêm.

Kết luận
Những thuật ngữ casino không quá khó để hiểu, đây đây đều là những từ tiếng Anh thông dụng. Tuy nhiên, nó lại rất quan trọng khi chơi casino. Rất mong với bài chia sẻ này từ thiên đường trò chơi thì người chơi sẽ nắm rõ các thuật ngữ trong đánh bài casino này để có thể chơi một cách dễ dàng.